Ứng dụng sản phẩm:
Được sử dụng rộng rãi làm men cho gốm sứ xây dựng, gạch lát sàn và gạch trang trí. Hàm lượng kim loại thấp như oxit chì và oxit sắt, độ bóng tốt sau khi nung, ít xuất hiện đốm xám. Sản phẩm có hiệu ứng thông lượng mạnh, có thể làm giảm đáng kể độ nhớt của men.Cụ thể:
- Ngành cao su – Ứng dụng lớn nhất
Kẽm oxit là thành phần không thể thiếu trong quá trình lưu hóa cao su.
- Dùng làm chất xúc tiến lưu hóa, giúp cao su tăng độ đàn hồi, độ bền kéo và chống lão hóa.
- Cải thiện khả năng chịu mài mòn, chịu nhiệt, kháng tia UV cho sản phẩm cao su.
- Ứng dụng trong:
- Lốp xe, dây curoa, gioăng cao su, ống cao su.
- Găng tay, giày dép cao su, sản phẩm kỹ thuật cao su tổng hợp.
Chiếm hơn 50% lượng ZnO tiêu thụ toàn cầu.
- Ngành mỹ phẩm và dược phẩm
ZnO được xem là chất an toàn, không gây kích ứng và có khả năng chống tia cực tím (UV-A, UV-B).
- Dùng làm thành phần chống nắng vật lý trong kem chống nắng, phấn nền, son môi, kem dưỡng.
- Có tính kháng khuẩn, làm dịu da, nên được dùng trong:
- Kem trị hăm (zinc cream, calamine lotion)
- Thuốc mỡ chữa viêm da, bỏng nhẹ, mụn, loét da.
- Ở dạng nano (ZnO nanoparticle), giúp tăng hiệu quả chống nắng và kháng khuẩn.
- Ngành gốm sứ và thủy tinh
- Dùng làm chất tạo chảy (flux) trong men gốm, giúp giảm nhiệt độ nung và tăng độ bóng, độ trắng.
- Tăng độ bền cơ học và chống nứt men.
- Trong thủy tinh quang học: giúp tăng độ trong suốt, độ cứng và khả năng chống tia UV.
- Ngành điện – điện tử
- Là vật liệu bán dẫn loại n, được dùng trong: Điện trở phi tuyến (varistor), điốt, cảm biến khí, bảng hiển thị tinh thể lỏng (LCD).
- Dùng để sản xuất gốm điện tử và vật liệu áp điện (piezoelectric materials).
- Ngành sơn, mực in, nhựa
- ZnO là chất tạo màu trắng (pigment white 4), giúp:
- Tăng độ phủ và độ sáng của sơn, mực in, nhựa.
- Chống nấm mốc và tia cực tím trong sơn ngoài trời.
- Dùng trong sơn chống rỉ, sơn tàu biển, và sơn epoxy.
- Ngành hóa chất
- Là nguyên liệu sản xuất nhiều hợp chất khác: Zinc chloride (ZnCl₂), zinc sulfate (ZnSO₄), zinc stearate (chất bôi trơn nhựa).
- Dùng làm chất xúc tác, hấp phụ hoặc tác nhân kháng khuẩn trong công nghiệp hóa học.
- Ngành nông nghiệp & thức ăn chăn nuôi
- Dùng trong thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản như nguồn cung cấp kẽm cần thiết cho tăng trưởng.
- Trong nông nghiệp, ZnO giúp bổ sung vi lượng kẽm cho đất, tăng năng suất cây trồng.
- Ngành xi măng, vật liệu xây dựng
- Thêm vào xi măng hoặc sơn tường giúp tăng khả năng chống ẩm, chống nấm và bền màu.
- Một số ứng dụng đặc biệt khác
- Trong pin kẽm–mangan (pin AA, AAA) làm chất điện cực âm.
- Dùng trong ngành dệt, giúp vải kháng khuẩn và chống tia UV.
- Là chất xúc tác trong phản ứng hóa học hữu cơ, ví dụ trong tổng hợp methanol, hydrogenation, v.v.
Thông số kỹ thuật:
Loại: Hóa chất thủy tinh và gốm sứ
Kẽm Oxit
| CAS No. | 1344-28-1 |
| HS Code | 28170010 |
| Công thức Hóa học | ZnO |
| Số EC |
Bao bì:
90
|
ZnO %Min
|
90 |
| PbO %Tối đa | 5 |
|
Fe₂O₃ %Tối đa
|
0,1 |
| Kích thước hạt |
Cặn trên sàng (sàng ướt lưới 325um) Tối đa 0,3%
|
| Tải trong 20’GP | Tối đa 22MT |
GC95-1
|
ZnO %Min
|
95 |
| PbO %Tối đa | 0,4 |
|
Fe₂O₃ %Tối đa
|
0,05 |
| Kích thước hạt |
Cặn trên sàng (sàng ướt lưới 325um) Tối đa 0,3%
|
| Tải trong 20’GP | Tối đa 22MT |
GC95-2
| ZnO %Min | 98 |
| PbO %Tối đa | 0,06 |
| Fe₂O₃ %Tối đa | 0,05 |
| Kích thước hạt | Cặn trên sàng (sàng ướt lưới 325um) Tối đa 0,3% |
| Tải trong 20’GP | Tối đa 20MT |
99
|
ZnO %Min
|
99 |
| PbO %Tối đa | 0,02 |
|
Fe₂O₃ %Tối đa
|
0,03 |
| Kích thước hạt |
Cặn trên sàng (sàng ướt lưới 325um) Tối đa 0,3%
|
| Tải trong 20’GP | Tối đa 20MT |
Đặc điểm sản phẩm
- Hệ số giãn nở thấp, hiệu ứng rung động cơ học và nhiệt cao.
- Hàm lượng kim loại nặng như chì oxit, sắt oxit, thiếc oxit, v.v. thấp, giúp giải quyết đáng kể vấn đề đốm xám sau khi nung và độ bóng khi nung tốt
- Kích thước hạt nhỏ, diện tích bề mặt riêng lớn, độ bám dính và khả năng che phủ siêu việt, là giải pháp tuyệt vời cho màu sắc của vật liệu nền trên bề mặt màu sắc của sản phẩm gốm sứ.
- Nó có tác dụng làm tan chảy mạnh và có thể làm giảm đáng kể độ nhớt của men.
Lưu ý an toàn khi sử dụng
Kẽm oxit là chất vô cơ ổn định, không cháy và ít độc tính, tuy nhiên dạng bột mịn hoặc nano có thể gây ảnh hưởng đến đường hô hấp và da nếu tiếp xúc lâu dài. Việc tuân thủ đúng quy trình an toàn giúp đảm bảo sức khỏe người lao động và chất lượng sản phẩm.


















Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.